Giáo trình
Điểm nổi bật của chương trình học trường ngoại ngữ HESED là có thể hài hòa giữa một trình độ cố định của một lớp với tình trạng hay sự thay đổi trong lớp đó. Trình độ sơ cấp thì chúng tôi sử dụng các sách giáo khoa đã được đánh giá chất lượng cao, thầy cô giáo tuy đã thành thục tuy nhiên không chỉ có vậy, hàng ngày ngoài các bài giảng lặp đi lặp lại, chúng tôi còn luôn đổi mới các hoạt động để phù hợp với các học sinh trong lớp, và nâng cao cũng như củng cố tri thức hiện đại cho các em. Trình độ trung cấp, chúng tôi lựa chọn cẩn thận các sách giáo khoa làm chủ đạo, rồi dựa trên mục tiêu, tính chất và năng lực của các lớp mà đưa vào đó các sách phù hợp, và thiết kế các chương trình học có hạn để các em có thể đạt được mục tiêu của mình. Để chuẩn bị cho các kì thi từ EJU và JLPT cho tới các kì thi vào trường đại học, sau đại học, chúng ta phải nắm bắt các xu hướng mới nhất và phải dày công luyện tập. Cách đối mặt với kì thi là tập trung vào các câu hỏi mới nhất, sau đó, để đảm bảo thời gian ôn luyện được dài chúng ta phải lên kế hoạch từ khi học sơ cấp.
Mục tiêu là học tiếp lên các cơ sở giáo dục đại học như các trường đại học và trường dạy nghề của Nhật Bản cho tất cả các khóa học thăng tiến 1 năm 3 tháng, khóa học nâng cao 1 năm 6 tháng, khóa học nâng cao 1 năm 9 tháng và khóa học 2 khóa học thăng tiến trong năm.
Khóa học 1 năm 3 tháng | Khóa học 1 năm 6 tháng | Khóa học 1 năm 9 tháng | Khóa 2 năm | |
Thời gian nhập học | Tháng 1 | Tháng 10 | Tháng 7 | Tháng 7 |
Thời gian học | 1 năm 3 tháng | 1 năm 6 tháng | 1 năm 9 tháng | 2年間 |
Giờ học | 1000giờ | 1200giờ | 1400giờ | 1600giờ |
Tình trạng cư trú | Du học | Du học | Du học | Du học |
Khóa học tiếng Nhật, có các lớp sáng và chiều. Từ thứ hai đến thứ 6, một ngày có học 4 giờ.Lớp học sáng hay chiều được quyết định bởi kì thi nhập lớp, và buổi phỏng vấn.Khi nhập học nếu là sinh viên của lớp học sáng thì sẽ không có thay đổi tới khi ra trường.
Buổi sáng | Chiều | |
Hướng dẫn 1 | 09:00 ~ 09:45 | 13:00 ~ 13:45 |
Hướng dẫn 2 | 09:55 ~ 10:40 | 13:55 ~ 14:40 |
Hướng dẫn 3 | 10:50 ~ 11:35 | 14:50 ~ 15:35 |
Hướng dẫn 4 | 11:45 ~ 12:30 | 15:45 ~ 16:30 |
Mỗi lớp có một lớp chủ nhiệm để các lớp có thể được dạy trong một bầu không khí nhẹ nhàng. Chúng tôi bắt đầu các lớp học trong cuộc trò chuyện thú vị mỗi ngày để cải thiện kỹ năng trò chuyện và cải thiện động lực và khả năng của học sinh thông qua các bài kiểm tra cuối tuần và bài kiểm tra cuối kỳ.
Đạt mục tiêu | Để trau dồi khả năng cơ bản của Nhật Bản và có được 4 chức năng |
---|---|
Văn bản / Từ vựng | Hiragana, katakana, học chữ Hán cơ bản được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày |
Nghe / Vẽ | Khả năng trò chuyện hàng ngày đơn giản, kiểm tra khả năng tiếng Nhật Vượt qua N5, N4 Bạn có thể nghe cuộc trò chuyện ngắn nói chậm trong cuộc sống hàng ngày |
Viết | Viết có thể ở cấp độ văn bản ngắn |
Đọc | Đạt được ngữ pháp ở cấp độ N5. Đọc hiểu ngắn |
Đạt mục tiêu | Hoạt động và hoàn thành các biểu thức cơ bản. Tu luyện hiểu biết toàn diện để bạn có thể chuyển sang học "trung cấp" mà không cần chú trọng nhiều vào việc đọc |
---|---|
Văn bản / Từ vựng | Tiếp thu từ vựng và chữ Hán cơ bản (khoảng 300 ký tự) Thu thập từ vựng của bài kiểm tra trình độ tiếng Nhật cấp độ N4, N3 |
Nghe / Vẽ | Kỹ năng đàm thoại đơn giản hàng ngày / Kiểm tra trình độ tiếng Nhật N4, N3 đạt |
Viết | Bạn có thể viết nhiều câu cấp câu |
Đọc | Câu hiểu, câu dễ đọc |
Đạt mục tiêu | Nó thu hút sự chú ý đến chủ đề tư duy, viết và thảo luận về cuộc sống và văn hóa Nhật Bản, xã hội hiện đại và khoa học. (Đã vượt qua bài kiểm tra trình độ tiếng Nhật N3, N2) |
---|---|
Văn bản / Từ vựng | Có được vốn từ vựng và chữ Hán cần thiết cho cuộc sống hàng ngày như bảng hiệu, quảng cáo, tiêu đề báo chí phổ biến trong cuộc sống hàng ngày |
ghe / Vẽ | Nâng cao khả năng thu thập thông tin đàm thoại và cần thiết trong các tình huống hàng ngày Nghe cuộc trò chuyện về nội dung tự nhiên và có hệ thống trong các tình huống hàng ngày và hiểu nội dung |
Viết | Các cấp độ có thể sử dụng các câu phức tạp và sử dụng các câu logic |
Đọc | Hiểu các câu với một số mức độ khó, kiểm tra khả năng ngôn ngữ tiếng Nhật N3, bài tập tương ứng N2 |
Đạt mục tiêu | Thi đỗ môn tiếng Nhật N2 |
---|---|
Văn bản / Từ vựng | Hiểu từ vựng, tài liệu viết bằng câu đơn giản như tạp chí báo chí, v.v. |
Nghe / Vẽ | Hiểu biết về cuộc trò chuyện trong nhiều cảnh khác nhau và hiểu về tin tức gần với tốc độ tự nhiên Thực hành tiếng Nhật theo cảnh và người thân |
Viết | Bạn có thể giải thích một cách hợp lý chủ đề từ chủ đề, viết ý kiến của riêng bạn, vượt qua bài kiểm tra cho kỳ thi dành cho sinh viên quốc tế và vượt qua bài kiểm tra trình độ tiếng Nhật N2 |
Đọc | Hiểu các câu với một số mức độ khó, kiểm tra khả năng tiếng Nhật N3,2 và các bài tập tương ứng |
Đạt mục tiêu | Thi đỗ môn tiếng Nhật N2 |
---|---|
Văn bản / Từ vựng | Hiểu từ vựng, tài liệu viết bằng câu đơn giản như tạp chí báo chí, v.v. |
ghe / Vẽ | Hiểu biết về cuộc trò chuyện trong nhiều cảnh khác nhau và hiểu về tin tức gần với tốc độ tự nhiên Thực hành tiếng Nhật theo cảnh và người thân |
Viết | Bạn có thể giải thích một cách hợp lý chủ đề từ chủ đề, viết ý kiến của riêng bạn, vượt qua bài kiểm tra cho kỳ thi dành cho sinh viên quốc tế và vượt qua bài kiểm tra trình độ tiếng Nhật N2 |
Đọc | Hiểu các câu với một số mức độ khó, kiểm tra khả năng tiếng Nhật N3,2 và các bài tập tương ứng |